Hiện nay, việc kết hôn với người nước ngoài đang ngày càng phổ biến hơn. Nhiều người Việt Nam đã kết hôn với người nước ngoài tạo thành các gia đình đa quốc tịch, trở thành cầu nối đa văn hóa giữa Việt Nam và các nước trên thế giới
1. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI:
3. CHIA SẺ KINH NGHIỆM :
- Thời gian để đăng ký kết hôn với người nước ngoài không ngắn. Nếu người yêu là người nước ngoài không có điều kiện về và cư trú tại Việt Nam một thời gian dài thì tốt nhất nên chuẩn bị trước các thủ tục và gửi lên Phòng tư pháp, khi có giấy hẹn nhận Giấy kết hôn thì mới bay về Việt Nam để lên đăng ký vào giấy kết hôn.
4. QUY TRÌNH & THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI:
BÊN VIỆT NAM | STT | TÊN GIẤY TỜ | SL | QUY CÁCH | |
1 | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND xã/phường cấp (phải ghi rõ đủ điều kiện kết hôn với người nước ngoài và thông tin người nước ngoài gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch). | 01 | Bản chính, được cấp không quá 6 tháng; | ||
2 | Hộ chiếu |
01
01
|
Bản chính Bản sao có chứng thực |
||
3 | Ảnh 04 x 06 | 02 | Bản chính | ||
BÊN NƯỚC NGOÀI | 3 | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn thời hạn/giá trị sử dụng (phải ghi rõ đủ điều kiện kết hôn với người Việt Nam và thông tin người Việt Nam gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch); | 01 | Bản chính, được cấp không quá 6 tháng; Hợp pháp hóa lãnh sự; Dịch sang tiếng Việt. |
|
4 | Hộ chiếu |
01
01
|
Bản chính Bản sao có chứng thực |
||
5 | Ảnh 04 x 06 | 02 | Bản chính |
* Lưu ý:
- Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, VLC sẽ hướng dẫn, hỗ trợ KH khám sức khỏe tại bệnh viện được phép tại Việt Nam. Kết quả khám sức khỏe tại nước ngoài có thể sử dụng tại Việt Nam nhưng phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt (tốn thời gian và chi phí hơp trường hợp khám sức khỏe tại Việt Nam).
- Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì có thể thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn với người Việt Nam theo pháp luật nước đó.
- Trường hợp bên nam là người Việt Nam hoặc bên nữ là người Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì nộp thêm bản trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn của Cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
- Tùy theo trường hợp thực tế, việc xác định điều kiện kết hôn của bên nước ngoài phải theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
2. Phí, lệ phí:
- Phí dịch vụ VLC: 8.000.000 VND
- Lệ phí nhà nước đăng ký kết hôn: 1.000.000 VND
- Phí nhà nước khám sức khỏe: 1.2000.000 VND (02 người)
- Phí dịch thuật tài liệu nước ngoài sang Tiếng Việt: Tùy theo thực tế số lượng hồ sơ, tùy theo ngôn ngữ, dự kiến từ 1.000.000 VND – 2.000.000 VND.
- Nếu Bên Việt Nam có hộ khẩu ở tỉnh muốn đăng ký kết hôn tại TP.HCM thì phải làm Sổ tạm trú tại TP.HCM, phí dịch vụ VLC: 12.000.000 VND (05 ngày làm việc).
3. Thời gian thực hiện: 15-25 ngày làm việc.
4. Nơi đăng ký kết hôn, được lựa chọn
- Cấp huyện, nơi hộ khẩu thường trú của bên Việt Nam;
- Cấp huyện, nơi tạm trú của bên Việt Nam (có Sổ tạm trú);
5. CÁC TƯ VẤN QUAN TRỌNG CẦN BIẾT
- Tư vấn hỗ trợ khách hàng khám sức khỏe, xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Tư vấn hồ sơ và thủ tục hợp pháp hóa các giấy tờ nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam.
- Tư vấn trường hợp kết hôn bên nước ngoài nhưng chưa đăng ký tại Việt Nam.
- Tư vấn trường hợp muốn kết hôn với người khác khi có chồng đang ở nước ngoài hoặc có quốc tịch nước ngoài.
……
Link tham khảo: https://vlcvn.com/vi/phap-ly-luat-su/ket-hon-ly-hon-nha-dat-thua-ke/ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai-54.html
6. TẠI SAO LẠI CHỌN V.L.C ĐỂ TƯ VẤN VỀ VIỆC XIN KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI:
Nếu bạn cảm thấy khó khăn trong vấn đề xin kết hôn nước ngoài, các chuyên gia của V.L.C sẵn sàng hỗ trợ bằng dịch vụ chuyên nghiệp.